Học các câu nói
giao tiếp hằng ngày mà người Nhật thường hay sử dụng sẽ giúp các bạn, đặc biệt là
các bạn du học sinh có thể dễ dàng thích nghi hơn với cuộc sống du học trong giai
đoạn đầu tiên. Cùng tìm hiểu ngay tiếng Nhật thông dụng để biết cách giao tiếp cơ
bản khi nói chuyện với một người Nhật Bản nhé!
Giới thiệu bản thân của mình
Đây là những mẫu câu
nói tiếng nhật thông dụng dùng để giới thiệu bản thân phổ biến nhất:
·
私は……………です
Watashiwa …………desu / Tôilà ………….
·
今年……………です Kotoshi
……………desu / Năm nay tôi …….. tuổi
·
………から来ました
………karakimashita / Tôi đến từ ……………..
·
私の家族は……です Watashi
no kazokuwa ……desu / Gia đình tôi có ……..người
·
私の趣味は……です Watashi
no shyumiwa ………desu / Sở thích của tôi là……
·
私の専門は……です Watashi
no senmonwa ……desu / Chuyên môn của tôi là..
===> Bạn nên xem thêm tuyệt chiêu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi phỏng vấn chào hỏi để nắm chắc trong tay cơ hội đậu phỏng vấn nhé!
Desu là
một hình thức hệ từ lịch sự trong ngôn ngữ tiếng nhật thông dụng. “です”(Desu)
là từ thường được đặt sau những câu nói tiếng nhật thông dụng thực
hiện chức năng ngữ pháp làm cầu nối giữa chủ vị ngữ, đồng thời cũng làm cho câu
văn trở nên nghe trọn vẹn hơn, và lịch sự hơn. Ngoài ra, dựa vào các tình huống
khác nhau mà Desu sẽ có các hình thức tương ứng:
·
だ (DA)
:
“です(Desu). だ (DA)” đây là cách nói ngắn gọn,
dễ nói, nhưng có phần không trang trọng, nên thường được dùng trong tiếng nhật thông dụng hằng ngày giữa những người thân quen với
nhau như bạn bè.
·
でございます (DEGOZAIMASU)
:
Được dùng
trong các tình huống trang trọng nhất.
·
でござる (DEGOZARU)
:
Đây là
cách dùng đặc trưng của các Samurai. Ví dụ như:
おはようございます ー> おはようでござる
ohayou -> ohayoudegozaru
Ý nghĩa
là chào
buổi sáng. Ohayou giữ nguyên, chuyển mỗi “gozaimasu” thành
“degozaru”.
Những từ tiếng nhật thông dụng
Các bạn
có thể dễ dàng nghe thấy chúng trong những bộ anime hay những bộ phim Nhật Bản
qua mọi thể loại. Những từ vựng giao tiếp này vô cùng đơn giản và cực ký dễ nhớ.
·
ほんとう(本当)– HONTOU – THẬT KHÔNG? Dùng trong trường hợp bạn
muốn xác nhận lại điều gì đó, có hơi chút ngạc nhiên. Từ này được lên giọng khi
nói để tăng sắc thái biểu cảm.
·
もちろん– MOCHIRON
– TẤT NHIÊN RỒI. Từ này được sử dụng khi bạn chắc chắn những điều mà mình vừa
nói hoàn toàn là sự thật, hay để khẳng định điều gì đó hoàn toàn đúng.
·
やっぱり– YAPPARI –
BIẾT NGAY MÀ. Khi muốn diễn tả mọi thứ diễn ra giống hệt với những điều mà bạn
suy nghĩ hay tưởng tượng. Có cách nói khác là YAHARI(やはり).
·
良かった(よかった)– YOKATTA – MAY QUÁ, TỐT QUÁ. Thể hiện niềm vui
trong tâm trạng và cảm xúc.
· やった– YATTA –
HOAN HÔ, YEAH. . Đây ta từ được sử dụng nhiều trong những câu
nói tiếng nhật thông dụng, dùng khi bạn hoàn thành xong 1 việc
gì đó, thể hiện tâm trạng vui mừng, phấn khích khi mọi điều theo đúng ý bạn và
những điều tuyệt vời mà bạn đạt được.
·
何(なに)– NANI –
CÁI GÌ? Khi bạn muốn xác nhận lại điều gì hay bạn nghe không rõ và muốn hỏi lại.
Tuy nhiên, vì khá khiếm nhã nên bạn chỉ nên sử dụng từ này với những người thân
thiết, có địa vị dưới mình và ít tuổi hơn mình thôi nhé.
===> Có thể bạn muốn tìm hiểu thêm về: những lưu ý khi du học Nhật Bản
Nhận xét
Đăng nhận xét